0 - 50,000 đ        
Cyclohexanon_Dầu ông già C6H12O

Cyclohexanon_Dầu ông già C6H12O

- Quy cách: 190 kg/phuy
- Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc
- Ngoại quan:
+ Dầu ông già là một dung môi có độ bay hơi vừa, có khả năng hòa tan tốt các hợp chất hữu cơ.
+ Dầu ông già tinh khiết là chất lỏng trong suốt, có độ sôi cao, có mùi ketone đặc trưng. Nó hòa tan các dung môi hữu cơ nhưng không tan trong nước. Dầu ông già tinh khiết có thể bị vàng.
- Ứng dụng:
+ Công nghiệp keo dán: Là chất phụ gia trong keo dán PVC để điều hòa tốc độ bay hơi.
+ Dung môi cho thuốc trừ sâu và diệt nấm, là nguyên liệu để sản xuất thuốc diệt cỏ, các loại amine, chất nhũ hóa và các chất xúc tắc trong tổng hợp nhựa polyester.
+ Thuộc da: Dùng làm chất tẩy trắng và phụ gia làm tăng độ bám dính của lớp sơn màu.
+ Là phụ gia trong sơn phủ bề mặt: chống ẩm đục cho lacquer nitrate cellulose, tăng độ chảy cho lacquer cellulose acetate và chất tẩy sơn.
+ Là thành phần trong hỗn hợp dung môi cho mực in.
+ Dệt nhuộm: Dùng làm phụ gia trong dung dịch ngâm kiềm và aluminium soap để ngâm sợi.
+ Bao bì: Dùng làm dung môi cho cellulose nitrate trong sơn phủ cellophane.
Đặt hàng sản phẩm
Giá bán : Liên hệ
Sản phẩm đã được thêm vào vào giỏ hàng
Cyclohexanon_Dầu ông già C6H12O

Cyclohexanon_Dầu ông già C6H12O
Thu gọn






BÌNH LUẬN PHẢN HỒI
SẢN PHẨM KHÁC
  • - Quy cách: 235 kg/phuy
    - Xuất xứ: Malaysia, Indonesia
    - Ngoại quan:
    + Chất lỏng trong suốt, tốc độ bay hơi thấp, nhiệt độ bay hơi cao, có mùi nhẹ. Nó có thể trộn lẫn với nước, alcohol, polyhydric alcohols, glycol ether, acetone, cyclohexanone. Tan trong dầu động vật, dầu thực vật và các dẫn xuất dầu mỏ, không tan hoặc tan hạn chế trong esters, hydrocacbon thơm, hydrocacbon béo. MEG hút ẩm hơn glycerol.
    + Mặc dù MEG khan không ăn mòn các kim loại thường dưới điều kiện thông thương nhưng nó lại phản ứng ăn mòn ở nhiệt độ cao, đặc biệt nó sẽ hút ẩm khi có nước. Dướic các điều kiện này, MEG có thể bị oxy hoá và có phản ứng acid trong dung dịch có nước vì thế phải thêm chất ức chế để ngăn chặn sự ăn mòn.
    + MEG tạo thành hỗn hợp đồng sôi nhị phân với nhiều dung môi.
    + Các dung môi không tạo thành hỗn hợp đồng sôi với MEG là butanol, benzene, phenol, Hexane, Cyclohexanol, Ethyl và Butyl.
    - Ứng dụng:
    + Chất trung gian để sản xuất nhựa :
    - Nhựa alkyd : Quá trình ester hoá của MEG với polyhydric acid tạo ra polyester. Sau đó, Polyester này được biến đối với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn. Phản ứng giữa M.E.G và acid dihydric cacboxylic hoặc các anhydride đặc biệt như : Phthalic anhydride tạo ra alkyd resins, đây là nguyên liệu sản xuất cao su tổng hợp, keo dán hoặc các loại sơn phủ bề mặt.
    - Các loại nhựa polyester (dạng sợi, màng polyester và nhựa polyethylene terephthalate (PET).
    - Nhựa polyester dùng trong sản xuất tàu thuyền, nguyên liệu ngành xây dựng, thân máy bay, xe hơi, dệt và bao bì
    - Sợi polyester thường được dùng trong ngành dệt như quần áo và thảm
    - Màng Poliester thường được dùng trong bao bì và màng co trong hàng hoá tiêu dùng, sản xuất băng video, đĩa vi tính.
    - Nhựa ( polyethylene terephthalate) dùng để sản xuất chai đựng nước uống (chai pet), thùng chứa và bao bì thực phẩm.
    + Chất chống đông
    - Chất chống đông làm mát dùng trong động cơ xe máy, máy bay và đường băng.
    - Dung dịch tải nhiệt ( các bình nén khí, gia nhiệt, thông gió, máy lạnh)
    - Chất chống đông và làm mát động cơ xe hơi
    - Dùng trong các công thức pha chế hệ nước như keo dán, sơn latex, các nhựa tương tự như nhựa đường
    + Chất giữ ẩm: Dùng làm chất giữ ẩm trong công nghiệp thuốc lá và xử lý các nút bần, hồ dán, keo dán, giấy, thuộc da.
    + Các ứng dụng khác:
    - Sản xuất chất ức chế ăn mòn và chất chống đông dùng cho máy móc được làm lạnh bằng nước và các nhà máy làm lạnh
    - Khi trộn với nước và chất kiềm hãm được dùng trong chất sinh hàn. Ưu điểm của nó là không ăn mòn.
    - Dung môi hoà tan thuốc nhuộm trong ngành dệt và thuộc da.
    - M.E.G có thể hoà tan tốt thuốc nhuộm nên nó được trong quá trình nhuộm màu và hoàn thiện gỗ, chỉ được dùng trong trường hợp độ bay hơi thấp.
    - Làm nguyên liệu ban đầu trong sản xuất polyol bắt nguồn từ Ethylene oxid, các polyol này được dùng làm chất bôi trơn hoặc phản ứng với isocyanates trong sản xuất polyurethanes.Không được dùng M.E.G trong thực phẩm và dược.
    Mono ethylen glycol_MEG
    Mono ethylen glycol_MEG
    Liên hệ
    330

  • - Quy cách: 160; 163 kg/phuy
    - Xuất xứ: Hàn Quốc, Nhật Bản
    - Ngoại quan: Là dung dịch không màu trong suốt, có mùi hắc nhẹ và có vị ngọt, tan trong nước và nhiều dung môi khác.
    - Ứng dụng:
    + Công nghiệp sơn phủ bề mặt: có tính kháng đục tốt áp dụng cho sơn nitrocelluse. Bên cạnh đó, IPA dùng thay thế ethanol trong một số công thức sơn mài mà không gây ra một số biến đổi nào kể cả độ nhớt của dung dịch, là dung môi tuyệt hảo cho nhiều loại nhựa.
    + Hoạt tính tẩy rửa: Là chất tẩy rửa kính với một hỗn hợp được tạo ra từ 35 - 50% IPA trong nước. Được sử dụng trong dung dịch xà phòng và liên kết với hóa chất hydrocacbon được chlor hóa như một chất đánh dấu.
    + Chất chống đông: Việc tách nước ra khỏi xăng dầu và có thể bị đông lạnh trong một số trường hợp có thể được ngăn chặn và giải quyết khi thêm một lượng nhỏ IPA. IPA là một tác nhân cung cấp cho việc thiếu hụt trong không khí và trong dầu mỏ để ngặn chặn quá trình đóng băng trong mùa đông. Ngoài ra, IPA còn được sử dụng làm chất làm lạnh trong tủ lạnh và trong các máy điều hòa không khí.
    + Là nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất glycerol, isopropy acetate và acetone.
    + Sản phẩm chăm sóc cá nhân: Được sử dụng rộng rãi trong ngành mỹ phẩm và hương liệu. IPA có tính êm dịu khi tiếp xúc với da và có tính độc thấp nên nó được sử dụng để làm nước thơm cơ thể và một số ứng dung chăm sóc cơ thể khác.
    + Ngoài ra nó còn được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác như: mực in, chất thấm ướt, phụ gia nông nghiệp, phụ gia ngành dược phẩm,...
    Isopropyl alcohol_IPA
    Isopropyl alcohol_IPA
    Liên hệ
    285

  • Vui lòng đợi ...

    Đặt mua sản phẩm

    Xem nhanh sản phẩm